Cách nhập cư ly vận chuyển đất, đá trong Phần mềm Dự toán F1
Trích dẫn nội dung hướng dẫn cách nhập cự ly vận chuyển từ định mức 1776/2007 của Bộ Xây dựng:
Chương II: Công tác đào, đắp đất, đá, cát
Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ >1000m thì áp dụng đơn giá vận chuyển ở cự ly =1000m và đơn giá vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:
– Đơn giá vận chuyển với cự ly L =2Km = Đg1 + Đg2x(L-1)
– Đơn giá vận chuyển với cự ly L =4Km = Đg1 + Đg3x(L-1)
– Đơn giá vận chuyển với cự ly L =7Km = Đg1 + Đg4x(L-1)
– Đơn giá vận chuyển với cự ly L >7Km = Đg1 + Đg4x6 + Đg5x(L-7)
Trong đó:
– Đg1: Đơn giá vận chuyển trong phạm vi =1000m
– Đg2: Đơn giá vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly =2Km
– Đg3: Đơn giá vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly =4Km
– Đg4: Đơn giá vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly =7Km
– Đg5: Đơn giá vận chuyển 1Km ngoài phạm vi cự ly >7Km
Mọi người sẽ tham khảo ví dụ về đào đất các cự ly từ 1 đến 10 với ví dụ cụ thể trong Phần mềm Dự toán F1 nhé:
Như vậy:
*** Nếu cự ly vận chuyển L<=7km thì phải sử dụng 2 mã công tác:
AB.41421: 1km đầu tiên: hệ số 1
AB.42321: 1km tiếp theo trong phạm vi 7km: hệ số (L-1)
***Nếu cự ly vận chuyển L>= 8km thì phải sử dụng 3 mã công tác:
AB.41421: 1km đầu tiên: hệ số 1
AB.42321: 1km tiếp theo trong phạm vi 7km: hệ số 6
AB.42421: 1km tiếp theo ngoài phạm vi 7km: hệ số (L-7)