Hướng dẫn áp dụng quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP Hà Nội về công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội vào Phần mềm Dự toán F1

Ngày 09/02/2017 UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định số 689/QĐ-UBND về công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ.

Chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo quy định làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình.

Trường hợp các loại máy và thiết bị thi công xây dựng không có trong công bố hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu tư tổ chức xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình căn cứ theo phương pháp xác định đơn giá ca máy, thiết bị xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016, làm cơ sở xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.

Đối với các công trình chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo các tập đơn giá xây dựng do UBND thành phố công bố nhưng đến thời điểm quyết định này có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của công trình được xác định phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp tổ chức thi công xây dựng, loại máy thi công xây dựng (hoặc dự kiến) sử dụng để thi công xây dựng công trình, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bằng giá tại khu vực xây dựng công trình.

Đối với công trình đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Văn bản gốc quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP Hà Nội về công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội

Hướng dẫn cách áp dụng quyết định 689/QĐ-UBND trong Phần mềm Dự toán F1:

Bước 1: Đến bảng máy thi công: chuột phải/ Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu

Bước 2: Chọn: Giá ca máy 689/2017/QĐ-UBND Hà Nội/ Lắp giá cao nhất (hoặc lắp giá thấp nhất, lắp giá nâng cao đều được vì chỉ có duy nhất 1 mức giá)

Bước 3: Kết quả ở bảng: Máy thi công

 

Hướng dẫn áp dụng quyết định 688/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND TP Hà Nội về việc công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội vào Phần mềm Dự toán F1

Ngày 09/02/2017 Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quyết định số 688/QĐ-UBND về việc công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ



*Giá nhân công bình quân thị trường địa bàn các quận và huyện Thanh Trì, Gia Lâm:

– Lao động phổ thông 4.146.0795 đồng/26 ngày công (1 ngày công là 8 giờ)
– Lao động có tay nghề trung bình và khá là 5.441.737 đồng
– Lao động có tay nghề giỏi là 6.882.124 đồng

*Giá nhân công bình quân thị trường địa bàn các huyện: Đông Anh, Sóc Sơn, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Đan Phượng và thị xã Sơn Tây:

– Lao động phổ thông là 4.071.960 đồng
– Lao động có tay nghề trung bình và khá là 5.067.795 đồng
– Lao động có tay nghề giỏi là 6.322.255 đồng

*Giá nhân công bình quân thị trường địa bàn các huyện còn lại như: Mỹ Đức, Phú Xuyên, Ba Vì, Phúc Thọ, Ứng Hòa:

– Lao động phổ thông là 3.564.769 đồng
– Lao động có tay nghề trung bình và khá là 4.045.369 đồng
– Lao động có tay nghề giỏi là 5.305.581 đồng

Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công trình để khảo sát, xác định đơn giá nhân công thị trường, tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công theo các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham khảo giá nhân công thị trường tại quyết định này để quyết định việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định Số 7414/QĐ-UBND ngày 31/5/2015 của UBND TP. Đối với các công trình chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo các tập đơn giá xây dựng do UBND TP công bố hoặc theo giá nhân công thị trường do cơ quan thẩm quyền công bố nhưng đến thời điểm quyết định này có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán trên cơ sở mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực hoặc tham khảo giá nhân công tại quyết định này và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của việc quyết định áp dụng.

Đối với công trình đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Tải quyết định 688/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 về việc công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội

Hướng dẫn cách áp dụng quyết định 688/QĐ-UBND trong Phần mềm Dự toán F1:

Bước 1: Đến bảng nhân công/ chọn: Tính lương

Bước 2: Chọn mẫu: Hà Nội 688/2017/ chọn khu vực/ nhấp nút: áp giá hiện tại

3. Kết quả thể hiện ở bảng: Nhân công

CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH THANH HÓA 2017 MỚI NHẤT THEO QUYẾT ĐỊNH 246/QĐ-UBND, 247/QĐ-UBND, 248/QĐ-UBND, 249/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2017

Ngày 20/01/2017 UBND tỉnh Thanh Hóa đã công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa 2017 gồm các phần:

1. Phần Xây dựng: theo quyết định số 247/QĐ-UBND về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

2. Phần Lắp đặt: theo quyết định 249/QĐ-UBND về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

3. Phần Khảo sát: theo quyết định 248/QĐ-UBND về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

4. Phần Sửa chữa: theo quyết định 246/QĐ-UBND về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa 2017 theo quyết định số 246/QĐ-UBND, 247/QĐ-UBND, 248/QĐ-UBND, 249/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2017 và thay thế các QĐ số 3594/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; QĐ số 3592/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; QĐ số 3595/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; QĐ số 3593/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Lưu ý: Bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa năm 2017 công bố kèm theo QĐ số 246/QĐ-UBND, 247/QĐ-UBND, 248/QĐ-UBND, 249/QĐ-UBND đã tính lương nhân công với mức lương đầu vào là 2.050.000 đồng/tháng, căn cứ theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa; giá ca máy theo Quyết định 3183/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.




Hiện tại, toàn bộ dữ liệu bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa 2017 theo các quyết định số 246/QĐ-UBND, 247/QĐ-UBND, 248/QĐ-UBND, 249/QĐ-UBND đã được cập nhật đầy đủ, chính xác 100% so với sách đơn giá ban hành, được cung cấp hoàn toàn miễn phí cho mọi người sử dụng (free với cả bản f1 trial dùng thử), mọi người nhanh chóng cập nhật về để sử dụng nhé!

Công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lào Cai 2016 theo Quyết định số 4434/QĐ-UBND ngày 08/12/2016

Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quyết định số 4434/QĐ-UBND về việc Công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lào Cai 2016 gồm các phần:

1. Phần xây dựng
2. Phần lắp đặt
3. Phần khảo sát

I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4434/QĐ-UBND:

– Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
– Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng Về việc Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng (bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng.
– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) 1172/QDBXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây Dựng.
– Quyết Định 588/QĐ-BXD ngày 29 tháng 5 năm 2014 Về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
– Căn cứ vào Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/11/2012 và Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt (sửa đổi và bổ xung);
– Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát Xây dựng;
– Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
– Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016;
– Giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thời điểm Quý II năm 2016.

II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4434/QĐ-UBND:

* Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá Quý II năm 2016 của tỉnh Lào Cai (Mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và là giá xác định tại mỏ, cơ sở khai thác, sản xuất vật liệu hoặc trên địa bàn TP Lào Cai chưa tính đến chi phí vận chuyển đến chân công trình).
– Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán, cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
– Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

* Chi phí nhân công:

– Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định trên địa bàn vùng II (thành phố Lào Cai) theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Đối với công trình xây dựng trên địa bàn khác của tỉnh Lào Cai theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thì chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh theo hệ số,cụ thể:
+ Vùng III (huyện Sa Pa, huyện Bảo Thắng), hệ số: 0,930;
+ Vùng IV (các huyện còn lại), hệ số: 0,884;

* Chi phí máy thi công:

– Chi phí máy thi công trong đơn giá được xác định trên trên địa bàn vùng II (thành phố Lào Cai) theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016. Chi phí máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn khác của tỉnh Lào Cai thì được bù trừ chênh lệch giữa giá giá ca máy tại từng khu vực theo Quyết định số 2422/QĐUBND nêu trên so sánh với giá ca máy trong đơn giá (Vùng II) và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán.

Các cơ sở pháp lý để tính giá ca máy:

– Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
– Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng Về việc Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
– Nguyên giá máy xác định bằng 70% nguyên giá máy được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
– Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương Quyết định quy định về giá bán điện.
– Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh về ban hành đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Giá nhiên liệu, năng lượng:

Mức giá (chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/Kwh, đ/m3) tính theo mức giá tại thời điểm quý II/2016 tại tỉnh Lào Cai (giá xăng Mogas 92 lấy theo Quyết định số 352/PLXLC-QĐ ngày 05/4/2016, giá Dầu Diezel 0,05S lấy theo Quyết định số 394/PLXLC-QĐ ngày 20/4/2016 của công ty Xăng dầu Lào Cai; giá điện năng lấy theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công thương:

• Giá xăng Mogas 92 KC: 11.118 đồng /lít;
• Giá dầu Diezel 0,05S: 8.245 đồng /lít;
• Giá điện: 1.518 đồng /kWh.

Hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc:

• Động cơ xăng: 1,03;
• Động cơ diezel: 1,05;
• Động cơ điện: 1,07.

Công văn 5607/EVN-ĐT về hướng dẫn áp dụng định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp theo quyết định 4970/QĐ-BCT

Ngày 28/12/2016 Tập đoàn Điện lực Việt Nam có văn bản hướng dẫn số 5607/EVN-ĐT về hướng dẫn áp dụng định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp theo quyết định 4970/QĐ-BCT ngày 21/12/2016

5607.2016_huong dan ap dung DM 4970_15607.2016_huong dan ap dung DM 4970_2

Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng

Ngày 28/12/2016 Bộ Xây dựng ban hành quyết định số 1354/QĐ-BXD  về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình – phần khảo sát xây dựng

BXD_1354-QĐ-BXD_28122016.signed_001

Điều 1. Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát xây dựng kèm theo Quyết định 1354/QĐ-BXD để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định 1354/QĐ-BXD thay thế văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng và có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2017.

1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng 1354/QĐ-BXD

Định mức dự toán khảo sát xây dựng 1354/QĐ-BXD bao gồm:

– Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

– Mức hao phí lao động: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

– Mức hao phí máy thi công: Là số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng 1354/QĐ-BXD

– Tập Định mức dự toán khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 10 chương.

Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 3: Công tác khoan
Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nƣớc ngầm trong hố khoan
Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
Chương 7: Công tác đo khống chế cao
Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ

– Mỗi loại định mức được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và đƣợc xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát xây dựng

– Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán khảo sát xây dựng 1354/QĐ-BXD được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.

+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính

+ Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.

+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

+ Mức hao phí máy thi công khác đƣợc tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.

3. Hướng dẫn áp dụng định mức 1354/QĐ-BXD

– Định mức dự toán khảo sát xây dựng 1354/QĐ-BXD được sử dụng để xác định đơn giá khảo sát xây dựng, dự toán chi phí khảo sát xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

– Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương của tập Định mức dự toán khảo sát xây dựng 1354/QĐ-BXD còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.

Tải file gốc quyết định số 1354/QĐ-BXD

Hướng dẫn đăng ký sử dụng Phần mềm Dự toán F1 bản quyền miễn phí đầy đủ tính năng trong 90 ngày!

* Lưu ý: để sử dụng đầy đủ tính năng yêu cầu máy tính phải có kết nối Internet.

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:

Bước 1: Tải bộ cài Dự toán F1 tại đây

Bước 2: Cài đặt phần mềm Dự toán F1 theo hướng dẫn

Bước 3: Cách đăng ký Dự toán F1 bản quyền online miễn phí 90 ngày:

1. Khởi động phần mềm

2. Bấm vào Menu “Trợ giúp”

3. Bấm vào dòng “Đăng ký sử dụng Dự toán F1 online”

1
4. Nhập đầy đủ thông tin vào “Bước 1: điền thông tin khách hàng”

2

5. Bấm nút “Gửi mã xác nhận vào email” sẽ có thông báo gửi email thành công

3
6. Kiểm tra email của bạn để lấy mã xác nhận (nếu không tìm thấy trong mục “Thư đến”, bạn có thể tìm trong mục “Thư rác”)

47. Copy mã xác nhận từ email điền vào ô mã xác nhận của bước 2 rồi bấm nút “Hoàn thành đăng ký”

58. Thời hạn sử dụng 90 ngày kể từ ngày đăng ký sẽ hiện trên thanh tiêu đề của phần mềm:

6

Bây giờ bạn đã sử dụng được Phần mềm Dự toán F1 bản quyền hoàn toàn miễn phí trong 90 ngày với đầy đủ tính năng rồi!

Lưu ý: mỗi máy tính chỉ được xuất excel miễn phí 1 chu kỳ 90 ngày duy nhất. Hết chu kỳ 90 ngày kể từ ngày kích hoạt online thành công, phần mềm sẽ không xuất được Excel nữa. Lúc này sẽ trở lại tính năng của gói Trial: miễn phí 1 hạng mục 300 công tác, in trực tiếp trên phần mềm hoặc xuất ra file Pdf…

Quyết định số 4970/QĐ-BCT về việc công bố Bộ định mức dự toán chuyên ngành lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp của Bộ Công thương ngày 21/12/2016

Ngày 21/12/2016 Bộ Công thương công bố Bộ định mức dự toán chuyên ngành lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp theo quyết định số 4970/QĐ-BCT

4970.2016_Dinh muc lap dat duong day va tram bien ap_dutoanf1.com_0014970.2016_Dinh muc lap dat duong day va tram bien ap_dutoanf1.com_0024970.2016_Dinh muc lap dat duong day va tram bien ap_dutoanf1.com_003

1. Nội dung định mức dự toán theo quyết định số 4970/QĐ-BCT

Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.

Mức hao phí vật liệu tính toán trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công theo quy định.

Mức hao phí lao động:

Là số ngày công (bao gồm cả lao động chính, phụ) để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp, từ khâu chuẩn bị thi công đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác lắp đặt.

Mức hao phí máy thi công:

Là số ca máy và thiết bị thi công sử dụng (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.

2. Kết cấu định mức dự toán theo quyết định số 4970/QĐ-BCT

Định mức dự toán chuyên ngành lắp đặt đường dây tải điện theo quyết định số 4970/QĐ-BCT được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã hoá thống nhất bao gồm 04 chương:

Chương I: Công tác vận chuyển, bốc dỡ

Chương II: Công tác lắp dựng cột điện

Chương III: Công tác lắp đặt sứ, phụ kiện, rải căng dây

Chương IV: Công tác lắp đặt đường dây cáp điện

Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần nội dung công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt.

Các thành phần hao phí trong định mức dự toán 4970/QĐ-BCT được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Mức hao phí vật liệu chính: được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.

+ Mức hao phí vật liệu phụ như vật liệu làm dàn giáo xây được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc

bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.

+ Mức hao phí máy thi công được tính bằng số lượng ca máy chính sử dụng.

+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.

3. Quy định và hướng dẫn áp dụng quyết định số 4970/QĐ-BCT

– Định mức dự toán chuyên ngành lắp đặt đường dây tải điện được áp dụng thống nhất trong cả nước, làm cơ sở để lập đơn giá lắp đặt các công trình đường dây tải điện có cấp điện áp từ 0,4 kV trở lên.

– Trong một số chương công tác của định mức dự toán còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác lắp đặt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

– Trường hợp những loại công tác lắp đặt có yêu cầu kỹ thuật điều kiện thi công khác với quy định trong định mức này thì lập định mức bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Nếu trên đường dây có lắp đặt dao cách ly, máy cắt phụ tải, lắp tụ bù thì áp dụng theo định mức tương ứng trong công tác lắp đặt trạm biến áp.

4. Hiệu lực thi hành quyết định số 4970/QĐ-BCT

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 6060/QĐ-BTC, Quyết định số 6061/QĐ-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Văn bản số 8001/BCT-TCNL ngày 29 tháng 8 năm 2015 của Bộ Công thương.

Toàn bộ nội dung quyết định số 4970/QĐ-BCT đã được cập nhật đầy đủ, chính xác trong phần mềm Dự toán F1 và hoàn toàn miễn phí (kể cả với F1 trial), mọi người tải ngay về để sử dụng nhé!

f1 4970

Tải văn bản gốc quyết định số 4970/QĐ-BCT

Quyết định số 03/QĐ-UBND về việc ban hành bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ngày 05/01/2017

Ngày 05/01/2017 UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quyết định 03/QĐ-UBND gồm các bộ:

DVCI 2016_Bac Kan1

DVCI 2016_Bac Kan2

1. Đơn giá sản xuất nước sạch và quản lý vận hành mạng cấp nước

2. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị

3. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị

4. Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị

Quyết định 03/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các quy định, văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh đã ban hành trước đây liên quan đến đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Bốn bộ đơn giá kèm theo quyết định 03/QĐ-UBND đã được cập nhật đầy đủ, chính xác và hoàn toàn miễn phí vào trong phần mềm Dự toán F1 (miễn phí với cả bản F1 Trial), mọi người tải ngay về để sử dụng nhé:

f1 dvci bac kan

Công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình 2016 theo các quyết định số 1542/QĐ-UBND, 1543/QĐ-UBND, 1544/QĐ-UBND ngày 14/11/2016

Công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình 2016 theo các quyết định số 1542/QĐ-UBND, 1543/QĐ-UBND, 1544/QĐ-UBND ngày 14/11/2016

Ngày 14 /11/2016 Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình công bố bộ đơn giá xây dựng công trình gồm các phần:

– Đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quyết định số 1543/QĐ-UBND

– Đơn giá xây dựng công trình – phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quyết định số 1544/QĐ-UBND

– Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quyết định số 1542/QĐ-UBND

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH NINH BÌNH 2016 THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH 1542/QĐ-UBND, 1543/QĐ-UBND, 1544/QĐ-UBND:

– Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

– Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

– Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

– Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng Về việc Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.

– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng (bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng.

– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) 1172/QDBXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây Dựng.

– Quyết Định 588/QĐ-BXD ngày 29 tháng 5 năm 2014 Về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung)

– Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;

– Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/11/2012 và Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt (sửa đổi và bổ xung);

– Bảng giá Vật liệu xây dựng, vật tư kỹ thuật máy móc thiết bị, ban hành kèm theo công bố 664/CBLS-XD-TC ngày 22 tháng 06 năm 2016 của liên sở Xây dựng – Tài chính.

– Hướng dẫn Xác định đơn giá nhân công theo văn bản số 631/SXD-KT&VLXD ngày 15 tháng 06 năm 2016 về việc hướng dẫn Xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

II. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH NINH BÌNH 2016 THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH 1542/QĐ-UBND, 1543/QĐ-UBND, 1544/QĐ-UBND:

Chi phí vật liệu: giá vật liệu được chọn để tính trong đơn giá là giá vật liệu ban hành kèm theo công bố 664/CBLS-XD-TC ngày 22 tháng 06 năm 2016 của liên sở Xây dựng – Tài chính tỉnh Ninh Bình. Những loại vật liệu không có trong công bố giá thì tham khảo giá vật liệu trên cơ sở giá thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự.

Chi phí nhân công: chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 2.270.000đ/tháng (Đã bao gồm các loại lương phụ và các loại phụ cấp) theo văn bản số 631/SXD-KT&VLXD ngày 15 tháng 06 năm 2016 về việc hướng dẫn Xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng được bao gồm các loại công tác mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất được sử dụng nhân công nhóm I và nhân công nhóm II sử dụng cho các công tác còn lại.

Chi phí máy thi công: chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy được tính với mức lương cơ sở là 2.270.000 đồng /tháng theo vùng II – Thành phố Ninh Bình. Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương cơ sở 2.135.000 đồng thì chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy được nhân với hệ số điều chỉnh ĐCK NC = 0,941; Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương cơ sở 2.045.000 đồng thì chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy được nhân với hệ số điều chỉnh ĐCK NC = 0,901;

Chi phí nhiên liệu, năng lượng: chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Cụ thể như sau:

– Giá xăng Mogas 92 KC = 13.909,09 đồng /lít;

– Giá dầu Diezel 0,05S = 11.172,73 đồng /lít;

– Giá dầu Mazut = 8.090,91 đồng /lít;

– Giá điện: = 1.453,00 đồng /kWh.

Hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc:

– Động cơ xăng: 1,03;

– Động cơ diezel: 1,05;

– Động cơ điện: 1,07.

xd_003xd_004

ld_001ld_002

gcm_001

gcm_002

Hiện tại, toàn bộ dữ liệu bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình năm 2016 theo các quyết định số 1542/QĐ-UBND, 1543/QĐ-UBND, 1544/QĐ-UBND đã được cập nhật chính xác, đầy đủ vào trong phần mềm Dự toán F1 và cung cấp hoàn toàn miễn phí (kể cả với bản dùng thử F1 Trial), mọi người tải ngay về để sử dụng nhé!

ninh binh f1

 
TƯ VẤN PHẦN MỀM
Đỗ Sơn
0902 212 248
Thu Thủy
0915 032 230

Nguyễn Huệ
0914 652 008
Phạm Tôn
0375 73 6689
TƯ VẤN CHUYÊN MÔN XD
Ths. Tạ Thu Thủy
0915 032 230

Với Phần mềm Dự Toán F1, người sử dụng có thể dễ dàng lập dự toán, dự thầu, thanh toán các công trình xây dựng